Chào các Bạn, trong bài viết này dịch vụ thiết kế chuyên nghiệp 27SCI gủi đến Bạn một chút thông tin liên quan đến chi phí xây dựng một ngôi nhà cấp 4 khoảng 100m2 (5x20) là bao nhiêu tiền, đã bao gồm chi phí vật tư xây dựng và nội thất gỗ. Dưới đây là thông tin tham khảo, mời các Bạn xem qua. full-width

Chi phí xây dựng nhà cấp 4 100m2

Trước tiên chúng ta xem qua về Xi-Măng. Đúng vậy, Xi-măng (Cement) là yếu tố hay vật tư không thể thiếu trong quá trình xây nhà của Bạn. Trong xây dựng có nhiều loại xi măng khác nhau, tùy thuộc vào thành phần, tính chất và mục đích sử dụng. Dưới đây là các loại xi măng phổ biến:

1. Phân loại theo thành phần

Xi măng Portland thông thường (OPC - Ordinary Portland Cement): Là loại phổ biến nhất, chủ yếu gồm clinker Portland và thạch cao. Dùng cho đa số công trình như nhà cửa, cầu đường. Có các cấp độ bền PCB30, PCB40, PCB50 (theo tiêu chuẩn Việt Nam).
Xi măng Portland hỗn hợp (Blended Cement): Pha trộn clinker với phụ gia như puzzolan, xỉ lò cao, tro bay để tăng tính chịu nước, giảm nhiệt hydrat hóa.
Ví dụ: Xi măng PCB40-HS (có phụ gia hoạt tính).
Xi măng xỉ (Slag Cement): Thành phần chính là xỉ lò cao + clinker + thạch cao. Bền trong môi trường nước biển, hóa chất.
Xi măng pooc lăng hỗn hợp bền sunfat: Chứa ít C3A, chống ăn mòn sunfat (dùng cho công trình ven biển, cống ngầm).

2. Phân loại theo tính năng đặc biệt

Xi măng giãn nở: Có khả năng tăng thể tích khi đóng rắn, dùng để chống thấm, lấp khe hở.
Xi măng chịu nhiệt: Chịu được nhiệt độ cao (trên 1000°C), dùng cho lò nung, ống khói.
Xi măng trắng: Màu trắng do ít sắt, dùng cho trang trí, gạch lát.
Xi măng đa năng (Portland Composite Cement): Kết hợp nhiều phụ gia, phù hợp cho cả kết cấu chịu lực và công trình thủy lợi.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
PCB30: Cường độ chịu nén 30 MPa, dùng cho công trình nhà ở thông thường.
PCB40: Cường độ cao hơn, dùng cho nhà cao tầng, cầu đường.
PCB50: Chịu lực cực tốt, dùng cho công trình đặc biệt.
Xi măng theo thương hiệu phổ biến ở Việt Nam
Xi măng Hà Tiên, Nghi Sơn, Holcim, Vicem, Fico, INSEE (Saint-Gobain), v.v.

Bạn có thắc mắc rằng cái PCB30, PCB40 hay PCB50 là gì không? Nếu có thì dưới đây là một chút thông tin gửi đến Bạn tham khảo. Dưới đây là thông tin chi tiết về các loại xi măng PCB30, PCB40, PCB50 theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), bao gồm định nghĩa, ý nghĩa và ứng dụng cụ thể:

PCB30, PCB40, PCB50 là gì?

PCB là viết tắt của "Portland Cement Blended" (Xi măng Portland hỗn hợp), có nghĩa là xi măng được pha trộn giữa clinker Portland, thạch cao và các phụ gia khoáng (như tro bay, xỉ lò cao, puzzolan...). Con số 30, 40, 50 thể hiện cường độ chịu nén tối thiểu (tính bằng MPa) của xi măng sau 28 ngày đóng rắn theo tiêu chuẩn TCVN 6260:2009.

  • PCB30 ≥30 MPa - Cường độ thấp, giá rẻ. (MPa:Cường độ chịu nén)
  • - Dùng cho công trình dân dụng ít yêu cầu kỹ thuật: nhà cấp 4, vữa xây trát, đường nông thôn.
  • PCB40 ≥40 MPa - Cường độ trung bình, phổ biến nhất.
  • - Dùng cho nhà cao tầng, cọc bê tông, cầu nhỏ, sàn đúc sẵn.
  • PCB50 ≥50 MPa - Cường độ cao, độ bền vượt trội.
  • - Dùng cho công trình đặc biệt: cầu lớn, đập thủy điện, nhà siêu cao tầng, kết cấu chịu lực lớn.

Một chút thông tin về MPa:

MPa (MegaPascal) là đơn vị đo cường độ chịu nén (khả năng chịu lực ép) của vật liệu như bê tông, xi măng, thép... trong xây dựng và kỹ thuật.

1. Giải thích chi tiết

1 MPa = 1 N/mm² (1 Newton trên 1 milimét vuông) hoặc ≈ 10.2 kg/cm².
1 MPa ≈ 145 psi (đơn vị pound per square inch thường dùng ở Mỹ).
Ví dụ: Bê tông mác B30 (30 MPa) có nghĩa là mỗi mm² bề mặt chịu được lực nén 30 N (≈ 306 kg/cm²).
Ứng dụng trong xây dựng:
Xi măng PCB30: Cường độ chịu nén tối thiểu 30 MPa sau 28 ngày.
Bê tông mác B20, B30...: Chỉ số thể hiện khả năng chịu tải của bê tông.
Thép xây dựng: Thép CB300 có giới hạn chảy 300 MPa.
1 MPa = 10.2 kg/cm² Bê tông 30 MPa ≈ 306 kg/cm²
1 MPa = 1 N/mm² Xi măng PCB40: 40 N/mm²
1 MPa ≈ 145 psi Ứng suất thép

Tại sao dùng MPa?
Là đơn vị chuẩn trong hệ SI (hệ đo lường quốc tế), dễ tính toán so với kg/cm² hay psi.
Được quy định trong TCVN (Việt Nam), ASTM (Mỹ), Eurocode (Châu Âu).

Ví dụ:
Một trụ cầu dùng bê tông B50 (50 MPa) nghĩa là nó chịu được lực nén 50 triệu Pascal (~510 kg/cm²), đảm bảo an toàn dưới tải trọng lớn.

Sự khác biệt chính giữa PCB30, PCB40, PCB50
Thành phần: PCB50 thường có tỷ lệ clinker cao hơn, ít phụ gia hơn so với PCB30.
Thời gian đóng rắn: PCB50 đạt cường độ nhanh hơn PCB30 (có thể đạt 70% cường độ sau 7 ngày).
Giá thành: PCB50 đắt hơn PCB30 do yêu cầu kỹ thuật cao.

Lưu ý khi sử dụng

PCB30: Không nên dùng cho kết cấu chịu lực lớn (dầm, cột nhà cao tầng) vì dễ gây nứt, lún.
PCB40: Phù hợp với đa số công trình, cân bằng giữa giá thành và chất lượng.
PCB50: Cần tuân thủ nghiêm ngặt tỷ lệ trộn bê tông và bảo dưỡng để đạt hiệu quả tối ưu.

Tiêu chuẩn liên quan
TCVN 6260:2009: Quy định về xi măng hỗn hợp PCB.
TCVN 2682:2009: Xi măng Portland (không pha phụ gia).

Sự khác nhau giữa ký hiệu "B" và "PCB"
B30, B35, B60... là mác bê tông (ký hiệu cường độ chịu nén của bê tông).
PCB30, PCB40, PCB50... là loại xi măng (ký hiệu cường độ chịu nén của xi măng Portland hỗn hợp).
→ Khác nhau về đối tượng áp dụng: "B" dùng cho bê tông. "PCB" dùng cho xi măng (thành phần để trộn bê tông).

Ý nghĩa cụ thể từng ký hiệu
a) Mác bê tông (B30, B35, B60...)
"B" = Bê tông (tiêu chuẩn TCVN 3105:1993).
Con số đi sau (30, 35, 60...) = Cường độ chịu nén tối thiểu (đơn vị MPa) sau 28 ngày đóng rắn.

Ví dụ:
B30 = Bê tông đạt ≥30 MPa sau 28 ngày.
B60 = Bê tông siêu cường độ, dùng cho cầu lớn, nhà cao tầng.
b) Loại xi măng (PCB30, PCB40, PCB50...)
"PCB" = Portland Cement Blended (xi măng Portland hỗn hợp, có phụ gia).

Con số đi sau (30, 40, 50...) = Cường độ chịu nén tối thiểu (MPa) của xi măng sau 28 ngày (theo TCVN 6260:2009).

Ví dụ:
PCB40 = Xi măng đạt ≥40 MPa, dùng để trộn bê tông mác B25–B35.
PCB50 = Xi măng cao cấp, trộn bê tông B40 trở lên.

Mối quan hệ giữa mác bê tông (B) và loại xi măng (PCB)

Xi măng PCB càng cao → Bê tông trộn ra có mác B càng cao.
Công thức tham khảo (tỉ lệ trộn thực tế phụ thuộc vào phụ gia, cốt liệu):
PCB30 → Bê tông B15–B20 (công trình nhỏ).
PCB40 → Bê tông B20–B35 (nhà dân dụng, cầu nhỏ).
PCB50 → Bê tông B40–B60 (cầu lớn, đập thủy điện).
B30 Bê tông Cường độ ≥30 MPa Móng nhà 2–3 tầng, sàn dân dụng
PCB40 Xi măng Xi măng đạt ≥40 MPa Trộn bê tông B25–B35
B60 Bê tông Cường độ ≥60 MPa Cầu cao tốc, nhà siêu cao tầng
PCB50 Xi măng Xi măng đạt ≥50 MPa Trộn bê tông B40–B60

Lưu ý quan trọng

Không dùng PCB30 để trộn bê tông B40: Xi măng yếu hơn sẽ gây nứt, sụt giảm cường độ. Bê tông mác cao (B60) cần xi măng PCB50 + phụ gia: Để đảm bảo độ kết dính và chịu lực.

Ví dụ:
Xây nhà 3 tầng → Dùng bê tông B25 (trộn từ xi măng PCB40).
Xây trụ cầu cao tốc → Dùng bê tông B50 (trộn từ xi măng PCB50 + phụ gia).

Nhà cấp 4 thì dùng bê tông nào phù hợp nhất?

Mác bê tông khuyến nghị: B15–B20 (cường độ chịu nén 15–20 MPa). Đủ chịu tải trọng móng, sàn, cột nhà cấp 4. Nếu đất yếu hoặc vùng hay ngập lụt, nên dùng B20–B25. Xi măng: Dùng PCB30 hoặc PCB40 (PCB40 cho độ bền cao hơn, chống thấm tốt hơn).

Vị trí áp dụng cụ thể trong nhà cấp 4.  Móng đơn, móng băng: Bê tông B15–B20. Sàn, cột, dầm: Bê tông B20 (nếu có tường gạch dày hoặc mái nặng). Vữa xây tô: Dùng hỗn hợp xi măng PCB30 + cát + nước (tỉ lệ 1:4 cho xây, 1:6 cho tô).

Lưu ý quan trọng

Không dùng bê tông quá thấp (dưới B15): Dễ nứt móng, lún sụt.
Bảo dưỡng bê tông: Tưới nước ít nhất 7 ngày sau khi đổ để tránh nứt bề mặt.
Kiểm tra đất nền: Nếu đất yếu (đất bùn, cát), nên tăng mác bê tông lên B25 và gia cố thêm cốt thép.

  • Ưu điểm và hạn chế của việc tự trộn bê tông và mua bê tông tươi của các đơn vị cung cấp.
  • Tự trộn: Rẻ, chủ động, Dễ sai tỉ lệ, chất lượng không đồng đều.
  • Bê tông tươi: Chất lượng ổn định, Giá cao hơn 10–20%
  • Nếu xây diện tích < 50m², có thể tự trộn; nếu lớn hơn, nên đặt bê tông tươi.

Chi Phí Xây Nhà Cấp 4 Diện Tích 100m2 5x20m

Chi tiết vật liệu (sắt thép, gạch, xi măng) để xây dựng nhà cấp 4 với diện tích: 5m x 20m = 100m² (2 phòng ngủ, 1 bếp, 1 phòng khách, 2 WC, mái ngói). Ước Tính Chi Phí (Tham Khảo) Phần thô: 4–5 triệu đồng/m² → 400–500 triệu đồng (bao gồm nhân công).

Trong đó:

  • Nền móng:≈50,100,000
  • Cột kèo: ≈35,000,000
  • Tường:≈34,900,000
  • Mái : ≈53,750,000
  • Điện nước:≈16,000,000
  • Hoàn thiện:≈45,000,000
  • Hoàn thiện: 2–3 triệu đồng/m² → 200–300 triệu đồng (tùy vật liệu chọn).
Tổng Dự Toán xây dựng
  • Hạng Mục Chi phí (VNĐ)
  • Móng 50,100,000
  • Khung nhà 35,000,000
  • Tường 34,900,000
  • Mái ngói 53,750,000
  • Điện nước 16,000,000
  • Hoàn thiện 45,000,000
---------------------------------------
Tổng cộng ≈234,750,000

Chi phí nội thất cho các hạng mục phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp, nhà vệ sinh, thiết bị gia dụng,  Tổng dự toán Nội Thất (Gỗ công nghiệp)

  • Hạng Mục Chi Phí (VNĐ)
  • Phòng khách 26,500,000
  • Phòng ngủ 39,000,000
  • Nhà bếp 41,000,000
  • Nhà vệ sinh 19,000,000
  • Thiết bị 50,000,000
--------------------------
Tổng cộng 175,500,000

Nếu sử dụng nội thất gỗ tự nhiên chi phí sẽ có sự thay đổi là tăng lên, việc tăng nhiều hay ít phụ thuộc và việc Bạn chọn gỗ tự nhiên loại nào, vì cũng là gỗ tự nhiên nhưng khác loại gỗ, chi phí sẽ thay đổi từ vài triệu đến vài chục triệu thậm chí cả trăm triệu. 27SCI Gửi đến Bạn bảng thông tin tham khảo về sự chênh lệch giữa nội thất gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp.

1. Phòng Khách (Gỗ Tự Nhiên)
Hạng mục Chất Liệu Đơn Giá (VNĐ) Thành Tiền (VNĐ)     Chênh lệch vs Gỗ CN
Sofa gỗ + đệm Teak 25,000,000         25,000,000     +10,000,000
Bàn trà Sồi         6,000,000         6,000,000     +3,000,000
Kệ TV Ash         8,000,000         8,000,000     +4,000,000
Tủ trang trí Teak 7,000,000         7,000,000     +3,000,000

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổng phòng khách 46,000,000                                             +19,500,000

2. Phòng Ngủ (2 Phòng)
Hạng mục     Chất Liệu Đơn Giá (VNĐ) Thành Tiền (VNĐ)     Chênh lệch vs Gỗ CN
Giường ngủ     Sồi 12,000,000         24,000,000     +10,000,000
Tủ quần áo     Teak 15,000,000         30,000,000     +14,000,000
Bàn trang điểm    Ash 6,000,000         12,000,000     +5,000,000
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổng phòng ngủ 66,000,000 +27,000,000

3. Nhà Bếp
Hạng mục Chất Liệu Đơn Giá (VNĐ) Thành Tiền (VNĐ) Chênh lệch vs Gỗ CN
Tủ bếp trên Teak 7,000,000/m         21,000,000 +9,000,000
Tủ bếp dưới Sồi         9,000,000/m         27,000,000 +12,000,000
Bàn ăn + ghế Ash         12,000,000         12,000,000 +6,000,000
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổng nhà bếp 60,000,000 +19,000,000

Dự toán tăng/ giảm chi phí khi thay đổi chất liệu giữa các loại gỗ

Loại Gỗ Đặc Tính         Giá Trung Bình (VNĐ/m³) % Tăng Giá So Với Gỗ CN
Gỗ Sồi Vân đẹp, chịu lực         35–40 triệu                 +80–100%
Gỗ Teak Bền, chống mối mọt 45–50 triệu                 +120–150%
Gỗ Ash Nhẹ, dễ gia công         30–35 triệu                 +60–80%

Tổng Chi Phí Nội Thất Gỗ Tự Nhiên Và Nội Thất Gỗ Công Nghiệp

Hạng Mục                    Gỗ Công Nghiệp (VNĐ)             Gỗ Tự Nhiên (VNĐ)         Chênh Lệch
Phòng khách                 26,500,000                                   46,000,000                            +19,500,000
Phòng ngủ                    39,000,000                                    66,000,000                            +27,000,000
Nhà bếp                        41,000,000                                    60,000,000                            +19,000,000
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổng cộng                175,500,000                                   272,000,000                       +96,500,000

Qua bảng trên Bạn đã thấy sự thay đổi về chi phí của các vật liệu gỗ tự nhiên đúng không nào, vậy nên chọn nội thất gỗ tự nhiên hay là chọn gỗ công nghiệp? Câu trả lời sẽ tùy thuộc vào sở thích, khả năng tài chính và cách nhìn nội thất của Bạn như thế nào. Dịch vụ thiết kế chuyên nghiệp 27SCI gửi đến Bạn một vài thông tin:

  • Gỗ công nghiệp: Rẻ và Không bền và kém an toàn nếu không phải thương hiệu uy tín.
  • Gỗ tự nhiên: Giá cao và Bền, Đẹp tự nhiên, An toàn hơn nhiều so với gỗ công nghiệp, ngay cả khi gỗ công nghiệp được sản xuất tuân thủ các quy chuẩn và tiêu chuẩn về hàm lượng phụ gia trong gỗ.

Với những gì dịch vụ thiết kế chuyên nghiệp 27SCi giới thiệu phía trên, hy vọng phần nào đó giúp Bạn có thêm thông tin về vật liệu và chi phí xây dựng một ngôi nhà cấp 4 là bao nhiêu? Nếu Bạn cần thêm thông tin hay cần tư vấn cụ thể, hãy liên hệ với chúng tôi, sẽ có người đến công trình khảo sát và tư vấn rõ ràng về những thắc mắc của Bạn. Cảm ơn!